Danh Mục Bảng Tiếng Anh Là Gì
Chức danh trong tiếng Anh là: Title.
Từ vựng tiếng Anh về các chức danh nghề nghiệp thông dụng trong công ty:
– Section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
– Personnel manager: trưởng phòng nhân sự
– Chief Financial Officer (CFO): giám đốc tài chính
– Representative: Người đại diện
– Department manager (Head of Department): trưởng phòng
– Deputy/Vice Director: Phó Giám đốc
– Chief Executive Officer (CEO): giám đốc điều hành
– Chief Information Officer (CIO): giám đốc thông tin
– Chief Operating Officer (COO): trưởng phòng hoạt động
– Labour / labor: người lao động (nói chung)
– Labour union / labor union: công đoàn
– Receptionist: Nhân viên lễ tân
– Expert: Chuyên viên / Chuyên gia
– Trainee / Intern Thực tập sinh
– Finance manager: trưởng phòng tài chính
– Accounting manager: trưởng phòng kế toán
– Production manager: trưởng phòng sản xuất
– Marketing manager: trưởng phòng marketing
– Employee: người làm công, nhân viên (nói chung)
– Officer (staff) : Cán bộ, viên chức
– Board of Directors: hội đồng quản trị
– Executive: thành viên ban quản trị
– President (Chairman): Chủ tịch
Một số ví dụ về đoạn văn có sử dụng “Chức danh” trong tiếng Anh:
Người giữ chức danh có thể chịu hoặc không chịu sự quản lý của tổ chức, cơ quan. Ngược lại, một vị trí đòi hỏi một cá nhân phải làm việc trong một cơ quan, tổ chức nhất định.
Để giúp bạn đọc có cái nhìn trực quan về chức danh, chức vụ, chúng ta sẽ xét các ví dụ cụ thể dưới đây. Trong trường học có giáo viên, kế toán, nhân viên y tế, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổng giám đốc,… Vậy đó là chức danh hay chức vụ?
Dựa vào các tiêu chí phân biệt nêu trên, dễ dàng nhận thấy: Các chức danh bao gồm giáo viên, kế toán, nhân viên y tế; Vì những nhân viên này chắc chắn sẽ được nhận những công việc đúng theo chuyên môn và nghiệp vụ của họ. Giáo viên dạy học sinh, nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe giáo viên và học sinh, kế toán làm công tác sổ sách thu chi của nhà trường.
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổng giám đốc là những chức vụ của nhà trường, chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý được thừa nhận trong một tổ chức.
(The person holding a title may or may not be under the management of organizations or agencies. On the contrary, a position requires an individual to be working in a certain agency or organization.
To help readers have an intuitive view of titles and positions, we will consider specific examples below. In schools, there are teachers, accountants, medical staff, principals, vice principals, general managers, etc. Why is this a title or position?
Based on the distinguishing criteria given above, it is easy to see: Titles include teacher, accountant, medical staff; Because these employees are sure to receive the right jobs according to their expertise and professional skills. Teachers teach students, medical staff take care of the health of teachers and students, accountants do the work of the school’s revenue and expenditure books.
Principal, vice principal, general manager are the positions of the school, responsible for leadership and management recognized in an organization.)
Các chức danh chuyên môn thể hiện mức độ cao nhất về năng lực chuyên môn và chức năng của một thành viên được giữ ở vị trí mà họ chắc chắn sẽ công nhận. Chức chuyện môn thực chất là chức năng nghề nghiệp được tuyển dụng, đào tạo theo yêu cầu mà cơ quan quy định đối với chức danh nghề nghiệp đó.
Trong cơ cấu bộ máy nhà nước, công chức giữ chức danh chuyên môn thường được tuyển chọn bằng thi tuyển hoặc thi tuyển. Những người có chức danh này thường phục vụ nhà nước trong các công việc ra quyết định hành chính.
Chức danh chuyên môn càng cao thì quyết định nghề nghiệp càng quan trọng. Đồng thời, những người nắm giữ các chức danh chuyên môn cao thường được coi là cấp trên so với những người nắm giữ các chức danh chuyên môn thấp hơn.
(Professional titles represent the highest level of professional competence and function of a member held at a position they are sure to recognize. Professional function is essentially a professional function that is recruited and trained according to the requirements set forth by the agency for that professional title.
In the structure of the state apparatus, civil servants holding professional titles are usually selected by entrance examination or selection examination. Holders of this title often serve the state in administrative decision-making jobs.
The higher the professional title, the more important the professional decision. At the same time, holders of highly specialized titles are often viewed as superiors to holders of lower professional titles.)
Các chức danh rất quan trọng trong công việc đối với cả nhân viên và doanh nghiệp. Vậy, danh sách có vai trò cụ thể thể như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu dưới đây.
Đối với nhân viên, chức danh chính là động lực thúc đẩy họ làm việc hiệu quả hơn. Một người có chức danh cao, tức là họ được người quản lý, công ty đánh giá cao về năng lực và cống hiến. Khi đó, cá nhân sẽ cảm thấy tự hào, tự hào về bản thân và tự tạo động lực để hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
Chức danh cũng giúp người lao động cố gắng học hỏi, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho tương xứng với chức danh đang đảm nhiệm. Từ đó, nhân viên có thể nâng cao giá trị bản thân, nhận được sự tín nhiệm của cấp trên và thu nhập cao hơn.
Trong các công ty, tổ chức doanh nghiệp, Chức danh là một phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức. Chức danh giúp doanh nghiệp xác định nhiệm vụ và trách nhiệm tại các vị trí được liệt kê. Từ đó, giúp doanh nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn nhân sự cần thiết để bố trí nguồn nhân lực phù hợp.
Ngoài ra, chức danh còn là công cụ giúp doanh nghiệp quản lý, kiểm tra, giám sát hiệu quả trong quá trình phát triển bộ máy điều hành. Từ chức danh, nhà quản lý sẽ đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của nguồn nhân lực, phân bổ lao động hợp lý. Ngoài ra, đây cũng là điểm thu hút giúp công ty chiêu mộ được nhân tài.
(Titles are very important at work for both employees and businesses. So, how do lists have a specific role? Let’s find out below.
For employees, titles are the driving force that motivates them to perform more effectively. A person has a high title, that is, they are appreciated by the manager, the company for their ability and dedication. At that time, the individual will feel proud, present about himself, and motivate himself to complete the work in the best way.
Titles also help employees try to learn, improve their capacity and professional qualifications to be commensurate with the title they hold. From there, employees can improve their self-worth, gain the trust of their superiors and earn a higher income.
In companies, business organizations, name organizations are an indispensable part in the process of building organizational structure. Titles help businesses define the duties and responsibilities at the listed positions. From there, helping businesses meet the required personnel standards to arrange suitable human resources.
In addition, the title is also a tool to help enterprises manage, check and monitor effectively in the process of developing the operating apparatus. From the title, the manager will assess the strengths and weaknesses of human resources, and allocate labor appropriately. In addition, this is also an attraction to help the company recruit a talent.)
Chức danh khoa học được hiểu là tên gọi theo thứ tự học hàm – học vị – chuyên ngành hoặc chuyên ngành của một người. Trong đó:
Các học hàm do Hội đồng khoa học chuyên ngành các cấp kiểm duyệt dựa trên các tiêu chí như năng lực, uy tín, cống hiến cho khoa học để kiểm duyệt, bỏ phiếu tín nhiệm đề nghị nhà nước quyết định công nhận.
Khác với học hàm, học hàm phải trải qua quá trình giáo dục, đào tạo ở bậc đại học hoặc cao học. Sau đó, tiến hành các kỳ thi để Nhà nước cấp bằng, danh sách các vị trí việc làm liên quan đến ngành học. Đó gọi là chức danh học vị.
(Scientific title is understood as the name in order of academic function – degree – major or major of a person. In which:
Academic titles are censored by the Specialized Scientific Councils at all levels based on criteria such as competence, prestige, and dedication to science for censorship, vote of confidence to propose the state to decide for recognition.
Unlike the academic function, the title of the degree must go through the process of education, training at university or graduate school. Then, conduct exams for the State to grant diplomas, list of positions related to the field of study. That’s called a title.)
Cùng DOL phân biệt dignity và personality nha! - Dignity (phẩm giá, sự đáng kính trọng, sự cao quý): một thuộc tính nội tại của một người, không phụ thuộc vào hoàn cảnh bên ngoài. Ví dụ: She is a person of great dignity who always treats others with respect. (Cô ấy là một người có phẩm giá cao và luôn đối xử tôn trọng với người khác.) - Personality (tính cách, cá tính): một đặc điểm riêng biệt của một người, được hình thành bởi nhiều yếu tố, bao gồm di truyền, môi trường, và kinh nghiệm sống. Ví dụ: He has come to develop an independent personality. (Anh ấy đã phát triển một tính cách độc lập.)
Việc học tiếng Anh cũng như bất kỳ công việc nào, đều cần có mục tiêu thì mới có động lực hoàn thành.
Xác định lý do học tiếng Anh giúp bạn có động lực hơn.
Trong thời kỳ hội nhập như hiện nay, làm việc ở các công ty nước ngoài là một trong những lựa chọn hấp dẫn cho nhiều bạn trẻ nhờ môi trường làm việc chuyên nghiệp, mức lương tốt. Điều kiện đầu vào ở các công ty này chính là vốn tiếng Anh tốt.
Bạn Hạnh Dung, đang tham gia lớp ôn luyện IELTS tại Trung tâm AMA cho biết: "Mình ôn thi để chuẩn bị thi IELTS với mục tiêu của mình là 7.0. Mình không đi du học, trường chỉ yêu cầu đầu ra là 5.5, nhưng muốn đạt mục tiêu đó để sau này xin việc làm ở công ty nước ngoài. Ban đầu mình chỉ tính học để thi lấy bằng ra trường, nhưng khi thấy chị mình đi làm ở công ty nước ngoài và mức lương là 1.000 USD, mình đã đặt ra mục tiêu như vậy".
Việc đi du học ngày nay càng phổ biến với người dân Việt Nam. Ngoài vấn đề tài chính, bạn cần đạt yêu cầu tiếng Anh để sinh sống và hòa nhập vào môi trường nước ngoài. Có nhiều trường hợp khi vừa đặt chân sang nước ngoài, nhiều bạn không thể nghe và hiểu được cách nói của người bản xứ. Việc đó dẫn đến sự chán nản, mệt mỏi thậm chí trầm cảm vì bạn không thể trò chuyện cùng ai. Nhưng ngược lại, với những bạn có nền tảng tiếng Anh vững chắc, các bạn chỉ mất vài tuần hoặc vài tháng để có thể hòa hợp vào môi trường mới. Vì vậy, khi đã xác định đi du học, mỗi bạn cần quyết tâm học tiếng Anh tốt để không bị shock ngôn ngữ khi rời xa Việt Nam.
Bạn Thảo, một du học sinh Australia vừa về Việt Nam nghỉ hè kể lại: "Thời gian đầu, mình không thể nào nghe kịp thầy cô trong trường cũng như người bản xứ nói chuyện, mặc dù ở Việt Nam mình có thể nói chuyện rất thành thạo với người nước ngoài. Mình đã tìm các anh chị khóa trên để học hỏi kinh nghiệm, tìm hiểu cách nói chuyện của người bản ngữ để nhanh chóng hòa hợp môi trường mới".
Nhiều gia đình muốn định cư ở nước ngoài nên hướng cho con em mình học tiếng Anh sớmt có thể để tiếp cận và quen thuộc với ngôn ngữ này.
Đọc tài liệu, sách báo nước ngoài
Có tiếng Anh, bạn có thể tiếp cận nguồn thông tin thế giới dễ dàng hơn. Sách báo tiếng Anh là nguồn tài liệu phong phú. Bạn có thể học được nhiều điều mà trong sách Việt Nam chưa có. Bên cạnh đó, nhiều bạn trẻ thích đọc tiểu thuyết nước ngoài hơn để hiểu chính xác nội dung tác phẩm, vẻ đẹp của ngôn ngữ thay vì đọc bản dịch.
Bạn Tuấn Anh - một thành viên trong hội bài Tarot - kể rằng có một lần bạn được xem bói bằng bài Tarot bởi một người bạn. Sau đó, bạn cảm thấy thích thú và bắt đầu tìm hiểu về nó. Ban đầu, bạn chỉ tìm hiểu qua mạng hoặc mua bài Tarot có kèm theo sách hướng dẫn bằng tiếng Việt. Nhưng khi đam mê hơn với Tarot, bạn tìm hiểu kỹ càng hơn bằng cách đọc sách tiếng Anh. Mặc dù có nhiều từ mới mà khi đọc bạn phải tra từ điển thường xuyên nhưng nó khiến bạn am hiểu hơn về Tarrot và học được nhiều thứ mới lạ. Hiện tại, bạn được nhiều bạn trẻ tìm đến để xem bói bài Tarot. Mặc dù chỉ xem cho vui và xem miễn phí, nhưng bạn nhận được nhiều lời khen khi nói khá chính xác về những người bạn.
Nhiều phụ nữ Việt Nam có ước mơ lấy chồng nước ngoài vì những lý do khác nhau như để trải nghiệm văn hóa mới hay có cuộc sống tốt hơn. Để đạt được điều đó, họ cần vượt qua rào cản ngôn ngữ để có thể tìm hiểu cuộc sống mới và tìm cho mình người bạn đời phù hợp.