Khi anh ấy được tuyển thẳng vào Bắc Đại, tôi chỉ đỗ một trường đại học hạng hai không danh tiếng. Để xứng đáng với anh ấy, tôi đã cật lực ôn thi nghiên cứu sinh của Bắc Đại.

Những caption tiếng Trung hay về ước mơ

Mỗi người đều có những ước mơ mà bản thân ấp ủ từ lâu. Dù lớn hay nhỏ, ước mơ vẫn là động lực để chúng ta cố gắng mỗi ngày. Hy vong những với những câu nói, status tiếng Trung hay về ước mơ dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin để vượt qua thử thách, giới hạn bản thân, từng bước đến gần hơn với giấc mơ của mình.

1. 如果你第一步不迈出,永远不知道你的梦想是多么容易实现。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ dì yī bù bù mài chū, yǒngyuǎn bù zhīdào nǐ de mèngxiǎng shì duōme róngyì shíxiàn. Dịch: Nếu em không bước đi bước đầu tiên thì sẽ mãi chẳng biết được rằng ước mơ của mình lại dễ dàng đạt được đến thế.

2. 最重要的就是不要去看远方模糊的而要做手边清楚的事。 Phiên âm:  Zuì zhòng yào de jiù shì bú yào qù kàn yuǎn fāng mó hú de ér yào zuò shou biān qīng chǔ de shì 。 Dịch: Không nên ước mơ hão huyền chỉ cần làm những việc mình nắm rõ.

3. 没有汗水就没有成功的泪水。做好手中事,珍惜眼前人。 Phiên âm: Méiyǒu hànshuǐ jiù méiyǒu chénggōng de lèishuǐ. Zuò hǎo shǒuzhōng shì, zhēnxī yǎnqián rén. Dịch: Không có mồ hôi thì không có nước mắt của thành công. Hãy làm tốt việc của chính mình và luôn quý trọng tất cả mọi người.

4. 聪明在于勤奋 天才在于积累。 Phiên âm: Cōng míng zài yú jǐn fèn, tiān cái zài yú jī lěi . Dịch: Thông minh ở chỗ phấn đấu, thiên tài ở chỗ tích lũy.

5. 一个实现梦想的人,就是一个成功的人。 Phiên âm: Yīgè shíxiàn mèngxiǎng de rén, jiùshì yīgè chénggōng de rén. Dịch: Một người thực hiện được ước mơ của mình là một người thành công.

6. 永不放弃是你梦想实现的唯一秘诀。 Phiên âm: Yǒng bù fàngqì shì nǐ mèngxiǎng shíxiàn de wéiyī mìjué. Dịch: Không bao giờ bỏ cuộc là bí quyết duy nhất giúp ước mơ của bạn trở thành hiện thực.

7. 梦想成真是有可能的,正是这一点,让生命变有趣了。 Phiên âm: Mèngxiǎng chéng zhēnshi yǒu kěnéng de, zhèng shì zhè yīdiǎn, ràng shēngmìng biàn yǒuqùle. Dịch: Có khả năng biến ước mơ thành sự thật, sẽ khiến cho cuộc sống của bạn trở nên thú vị hơn.

8. 要想成就伟业,除了梦想,必须行动。 Phiên âm: Yào xiǎng chéngjiù wěiyè, chúle mèngxiǎng, bìxū xíngdòng. Dịch: Để đạt được những điều tuyệt vời, ngoài ước mơ còn phải hành động.

9. 梦是一种欲望,想是一种行动。梦想是梦与想的结晶。 Phiên âm: Mèng shì yī zhǒng yùwàng, xiǎng shì yī zhǒng xíngdòng. Mèngxiǎng shì mèng yǔ xiǎng de jiéjīng. Dịch: Mơ ước là khát khao, suy nghĩ là hành động. Giấc mơ là kết tinh của những giấc mơ và suy nghĩ.

10. 不要让别人告诉你,你成不了气候!如果你有梦想,就要捍卫它! Phiên âm: Bùyào ràng biérén gàosù nǐ, nǐ chéng bùliǎo qìhòu! Rúguǒ nǐ yǒu mèngxiǎng, jiù yào hànwèi tā! Dịch: Đừng để bất kỳ ai nói với bạn rằng bạn không thể làm được! Nếu bạn có ước mơ, hãy bảo vệ nó!

Những status tiếng Trung về tình yêu là một điều gì đó rất hấp dẫn các bạn trẻ hiện nay, có thể một phần do ảnh hưởng từ các bộ phim, hay những quyển tiểu thuyết ngôn tình hoặc đơn giản những câu stt ấy lại chính là tiếng lòng của bạn.

1. 喜欢你,却不一定爱你, 爱你就一定很喜欢你。 Phiên âm:  Xǐhuan nǐ , què bú yídìng ài nǐ Ài nǐ jiù yídìng hén xǐhuan nǐ. Dịch:  Người thích bạn không nhất định là yêu bạn, còn yêu thì nhất định là đã rất thích bạn.

2. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。 Phiên âm: Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu. Dịch: Thượng đế an bài ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là vì một lí do tốt đẹp hơn.

3. 若爱,情深爱,若弃,请彻底不要暧昧,伤人伤己。 Phiên âm: Ruǒ ài, qǐng shēn ài, rǒu qì, qǐng chèdǐ búyào àimèi, shāng rén shāng jǐ. Dịch: Nếu yêu, hãy yêu thật lòng, nếu chia tay, xin hãy dứt khoát đừng lưỡng lự, người ta khổ mình cũng khổ.

4. 我爱你,不是因为你是一个怎样的人,而是因为我喜欢与你在一起时的感觉。 Phiên âm: Wǒ ài nǐ, bú shì yīnwèi nǐ shì yí ge zěnyàng de rén, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuan yú nǐ zài yīqǐ shí de gǎnjué. Dịch: Anh yêu em, không phải vì em là người như thế nào, mà là vì anh thích cảm giác khi ở bên cạnh em.

5. 世界上最心痛的感觉不是失恋, 而是我把心给你的时候你却在欺骗我。 Phiên âm: Shìjiè shàng zuì xīntòng de gǎnjué bú shì shīliàn Ér shì wǒ bǎ xīn gěi nǐ de shíhòu, nǐ què zài qīpiàn wǒ. Dịch: Cảm giác đau lòng nhất trên đời này không phải là thất tình. Mà là em trao cho anh con tim này anh lại là một tên lừa gạt.

6. 爱情使人忘记了时间, 时间也使人忘记了爱情。 Phiên âm: Àiqíng shǐ rén wàngjì le shíjiān, shíjiān yě shǐ rén wàngjì le àiqíng. Dịch: Tình yêu làm con người quên đi thời gian, thời gian cũng làm con người quên đi tình yêu.

7. 你 是 一个 人 , 而 不是 休息 站。 不要 让 他们 在 需要 你 的 时候 回来。 Phiên âm: Nǐ shì yīgè rén, ér bùshì xiūxí zhàn. Bùyào ràng tāmen zài xūyào nǐ de shíhòu huílái. Dịch: Bạn là con người, không phải là bến đỗ. Đừng để họ quay lại khi họ cần.

8. 不要 让 那个 伤害 你 心 的 人 帮 你 建 一个 新 的。 Phiên âm: Bùyào ràng nàgè shānghài nǐ xīn de rén bāng nǐ jiàn yīgè xīn de. Dịch: Đừng để kẻ đã làm tan nát trái tim bạn giúp bạn xây dựng cái mới.

9. 爱一个人很难,放弃自己心爱的人更难。 Phiên âm: Ài yīgè rén hěn nán, fàngqì zìjǐ xīn'ài de rén gèng nán. Dịch:  Yêu một người đã khó, từ bỏ người mình yêu còn khó hơn.

10. 如果一个男人真的爱你,你会发现你和他在一起后,不经意间发现你总有很多穿不完的衣服,而此时你会发现他的裤子上有个小洞洞。 他会很解嘲的说:“现在不是流行乞丐服吗?再说男人要有内涵,穿那么好干什么?" 呵呵,因为他总是看见漂亮的东西就买给你。 Phiên âm: Rúguǒ yīgè nánrén zhēn de ài nǐ, nǐ huì fāxiàn nǐ hé tā zài yīqǐ hòu, bùjīngyì jiān fāxiàn nǐ zǒng yǒu hěnduō chuān bù wán de yīfú, ér cǐ shí nǐ huì fāxiàn tā de kùzi shàng yǒu gè xiǎo dòng dòng. Tā huì hěn jiěcháo de shuō: “Xiànzài bùshì liúxíng qǐgài fú ma? Zàishuō nánrén yào yǒu nèihán, chuān nàme hǎo gànshénme?” Hēhē, yīnwèi tā zǒng shì kànjiàn piàoliang de dōngxī jiù mǎi gěi nǐ. Dịch: Nếu một người đàn ông thực sự yêu bạn, bạn sẽ thấy rằng sau khi ở bên anh ta, bạn sẽ vô tình phát hiện mình luôn có rất nhiều quần áo mặc không xong, lúc này bạn phát hiện trên quần anh ta có một lỗ nhỏ. Anh ấy sẽ chế giễu và nói: "Quần áo ăn mày bây giờ không phải là thời trang sao? Hơn nữa, đàn ông cần gì phải có nội hàm và mặc đẹp như vậy?" Hehe, vì anh ấy luôn thấy đồ đẹp liền mua cho bạn.

11. 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。 Phiên âm: Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè. Dịch: Đối với thế giới, em chỉ là ai đó, nhưng đối với anh, em chính là cả thế giới.

12. 爱情原来是含笑喝饮毒酒。 Phiên âm: Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ. Dịch: Ái tình chính là mỉm cười uống rượu độc.

13. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。 Phiên âm: Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ. Dịch: Nếu định mệnh của hai người là ở bên nhau, họ nhất định sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau.

14. 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。 Phiên âm: Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ. Dịch: Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.

Những caption, status tiếng Trung buồn ngắn

Những status tiếng Trung buồn ngắn mang đầy tâm sự về cuộc đời, con người, tình yêu, tình bạn, tình thân, luôn khiến người đọc phải thổn thức khôn nguôi.  Bởi thông qua những caption ấy dường như chúng ta cảm nhận được đâu đó những nổi thống khổ khó nói thành lời.

1. 天下没有不散的宴席,迟早要说再见。 Phiên âm: Tiānxià méiyǒu bú sàn de yànxí, chízǎo yào shuō zàijiàn. Dịch: Trên đời này không có bữa tiệc nào không tàn, sớm muộn gì cũng phải chào tạm biệt thôi.

Phiên âm: Méiyǒu bìfēnggǎng de xiǎohái shì bù huì qídài huí jiā de. Dịch: Đứa trẻ không có bến đỗ bình yên sẽ chẳng mong được về nhà.

3. 如果你在18岁那年喜欢一件裙子,那就一定要在18岁穿上它,否则等到20岁那年心已经不是当年了. Phiên âm: Rúguǒ nǐ zài 18 suì nà nián xǐhuān yī jiàn qúnzi, nà jiù yīdìng yào zài 18 suì chuān shàng tā, fǒuzé děngdào 20 suì nà nián xīn yǐjīng bùshì dāngniánle. Dịch: Nếu em thích một chiếc váy vào năm 18 tuổi thì chắc chắn phải mặc nó vào năm em 18 tuổi, nếu không đợi đến năm 20 tuổi thì lòng em đã khác xưa rồi.

4. 早就不是遇到风雨就回家的小孩了,是站在风雨里也面色不改的大人。 Phiên âm:  Zǎo jiù bùshì yù dào fēngyǔ jiù huí jiā de xiǎoháile, shì zhàn zài fēngyǔ lǐ yě miànsè bù gǎi de dàrén. Dịch: Từ lâu tôi đã chẳng còn là bạn nhỏ hễ gặp khó khăn là chạy về nhà nữa rồi, bây giờ tôi là một người lớn dẫu đắm mình trong gió mưa thì vẫn bình chân như vại.

5. 每个人都是一座孤岛,可以决定自己的流放。遭遇风雨,心路不开,愁思就会绵长。 Phiên âm: Měi gèrén dōu shì yīzuò gūdǎo, kěyǐ juédìng zìjǐ de liúfàng. Zāoyù fēngyǔ, xīnlù bù kāi, chóusī jiù huì miáncháng. Dịch: Mỗi người đều là một hòn đảo cô đơn, có thể quyết định dòng chảy của mình. Gặp phải bão tố, chẳng mở cửa lòng, nỗi buồn kéo dài đằng đẵng.

6. 撒谎是人之本性, 在多数时间里我们甚至都不能对自己诚实。 Phiên âm: Sāhuǎng shì rén zhī běnxìng, zài duōshù shíjiān lǐ wǒmen shènzhì dōu bùnéng duì zìjǐ chéngshí. Dịch: Nói dối là bản tính của con người, lắm lúc ta còn không thành thật với chính mình được nữa mà.

7. 你以为人生最糟的事情是失去了最爱的人,其实最糟糕的事情却是你因为太爱一个人而失去了自己。 Phiên âm: Nǐ yǐwéi rénshēng zuì zāo de shìqíng shì shīqùle zuì ài de rén, qíshí zuì zāogāo de shìqíng què shì nǐ yīnwèi tài ài yīgè rén ér shīqùle zìjǐ. Dịch: Cậu cho rằng điều tồi tệ nhất trên đời này là đánh mất người mình yêu nhất nhưng thật ra thì điều tồi tệ nhất phải là đánh mất bản thân vì quá yêu một người.

8. 无论今夜有多么黑暗,明天的太阳还会按时升起。不要害怕,一切都会好起来。 Phiên âm: Wúlùn jīnyè yǒu duōme hēi'àn, míngtiān de tàiyáng hái huì ànshí shēng qǐ. Bùyào hàipà, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái. Dịch: Dù đêm nay có tối tăm như thế nào đi nữa thì mặt trời ngày mai vẫn sẽ mọc lên đúng giờ. Đừng sợ, mọi chuyện rồi sẽ ổn cả thôi.

9. 如果记忆是一个罐头,我希望它永远不会过期 Phiên âm: Rúguǒ jìyì shì yīgè guàntóu, wǒ xīwàng tā yǒngyuǎn bù huì guòqí. Dịch: Nếu kí ức là một lon đồ hộp thì tôi mong nó mãi không có ngày hết hạn.

10. 话少不一定傻 嘴甜不一定善 闭嘴的鱼 才不容易被鱼钩挂住. Phiên âm: Huà shào bù yīdìng shǎ zuǐtián bù yīdìng shàn bì zuǐ de yú cái bù róngyì bèi yú gōu guà zhù. Dịch: Người ít nói chắc gì đã ngốc, kẻ dẻo miệng chưa chắc đã hiền. Con cá ngậm miệng thì sẽ khó bị mắc câu hơn.

11. 我们迟早会明白. 今天陪伴的人,也许明天就告别了. Phiên âm: Wǒmen chízǎo huì míngbái. Jīntiān péibàn de rén, yěxǔ míngtiān jiù gàobiéle. Dịch: Sớm muộn gì chúng ta cũng sẽ hiểu, người bầu bạn bên mình hôm nay có lẽ sẽ tạm biệt mình vào ngày mai.

12. 幸运的人一辈子都在被童年治愈,不幸的人一辈子都在治愈童年。 Phiên âm: Xìngyùn de rén yībèizi dōu zài bèi tóngnián zhìyù, bùxìng de rén yībèizi dōu zài zhìyù tóngnián. Dịch: Người may mắn cả đời đều được tuổi thơ chữa lành, người bất hạnh cả đời cứ phải chữa lành tuổi thơ.

13. 在很多时候,客气不是用来表达礼貌和修养的,而是用来制造距离的。 Phiên âm: Zài hěnduō shíhòu, kèqì bùshì yòng lái biǎodá lǐmào hé xiūyǎng de, ér shì yòng lái zhìzào jùlí de. Dịch: Lắm lúc khách sáo không dùng để thể hiện lịch sự và giáo dục mà là để tạo ra khoảng cách.

14. 我们难过的从来不是一无所有,而是只差一点,就差一点 Phiên âm: Wǒmen nánguò de cónglái bu shì yīwúsuǒyǒu, ér shì zhǐ chà yīdiǎn, jiù chà yīdiǎn. Dịch: Cái khiến ta đau lòng trước nay chẳng phải hai bàn tay trắng mà là chỉ thiếu chút nữa, thiếu chút nữa thôi mà…”

15. 世界这么大,人生这么长,总会有这么一个人,让你想要温柔地对待。 Phiên âm: Shìjiè zhème dà, rénshēng zhème zhǎng, zǒng huì yǒu zhème yīgè rén, ràng nǐ xiǎng yào wēnróu dì duìdài. Dịch: Thế giới mênh mông, đời người đằng đẵng. Rồi sẽ có một người khiến em muốn đối xử dịu dàng.

16. 想在没有任何熟人的地方开始新的生活。 Phiên âm: Xiǎng zài méiyǒu rènhé shúrén dì dìfāng kāishǐ xīn de shēnghuó. Dịch: Muốn bắt đầu cuộc sống mới ở nơi chẳng có lấy một người quen.

17. 人和人走散真的太容易了 一天不联系 一周不联系 一个月不联系 不知不觉就成了过去. Phiên âm: Rén hé rén zǒu sàn zhēn de tài róngyìle yītiān bù liánxì yīzhōu bù liánxì yīgè yuè bù liánxì bùzhī bù jué jiù chéngle guòqù. Dịch: Người với người xa lạ nhau dễ dàng thật đấy. Một ngày, một tuần, một tháng không liên lạc với nhau thì đã trở thành quá khứ.

18. 最糟糕的不在于这个世界不够自由,而是在于人类已经忘记自由 Phiên âm: Zuì zāogāo de bù zàiyú zhège shìjiè bùgòu zìyóu, ér shì zàiyú rénlèi yǐjīng wàngjì zìyóu. Dịch: Điều tồi tệ nhất không phải là thế giới này không đủ tự do mà là ở chỗ loài người đã quên mất tự do rồi.

19. 得到了再失去,总是比从来就没有得到更伤人。卡德勒·胡塞尼. Phiên âm: Dédàole zài shīqù, zǒng shì bǐ cónglái jiù méiyǒu dédào gèng shāng rén. Kǎ dé lēi·hú sāi ní. Dịch: Có được rồi lại mất đi luôn khiến người ta tổn thương hơn là trước giờ chưa từng có.

20. 我总觉得人是凭良心做人的,可是有很多人没有良心,也活得非常好。 Phiên âm: Wǒ zǒng juédé rén shì píng liángxīn zuòrén de, kěshì yǒu hěnduō rén méiyǒu liángxīn, yě huó dé fēicháng hǎo. Dịch: Tôi luôn cho rằng con người ta làm người bằng lương tâm nhưng rất nhiều người không có lương tâm mà cũng sống tốt vô cùng đó thôi.

21. 最难过的,不是结局不够好,而是真诚没有被善待。 Phiên âm: Zuì nánguò de, bùshì jiéjú bùgòu hǎo, ér shì zhēnchéng méiyǒu bèi shàndài. Dịch: Điều buồn nhất không phải kết cục không được tốt mà là sự chân thành không được đối đãi đàng hoàng.